spot_img
28 C
Vietnam
Thứ Bảy,27 Tháng Bảy
spot_img

Hàng loạt trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2023

Tân Thế Kỷ – Hơn 130 đại học đã công bố điểm chuẩn 2023, thấp nhất 15, cao nhất là 29,42 điểm, mức tăng mạnh nhất so với năm ngoái là 10,5 điểm.

Trong các trường đã công bố điểm chuẩn, mức cao nhất đang thuộc về Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường đưa ra mức 29,42 điểm với ngành Khoa học máy tính (IT1). Đây cũng là mức điểm chuẩn kỷ lục của Bách khoa Hà Nội trong 5 năm qua.

Do có công thức tính điểm riêng, hai thủ khoa khối A toàn quốc năm nay không trúng tuyển nguyện vọng 1 vào ngành này.

Đứng thứ hai là điểm chuẩn của ngành Quan hệ công chúng, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội với 28,78 điểm.

Xếp thứ ba là ngành Ngôn ngữ Trung theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) của Đại học Ngoại thương với 28,5 điểm. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Vinh với 28,42 và 28,12 điểm.

Điểm chuẩn thấp nhất đến thời điểm này là 15, tức với 5 điểm mỗi môn, thí sinh đã đỗ đại học. Trong đó, Đại học Hùng Vương TP HCM và Đại học Bình Dương lấy 15 điểm ba môn ở tất cả ngành. Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng có duy nhất một ngành lấy 15 điểm là Y tế công cộng. Các trường còn lại có một số ngành lấy điểm chuẩn ở mức này là Đại học Gia Định, Đại học Nguyễn Tất Thành và Đại học Đại Nam.

Cùng với công bố điểm chuẩn, các trường đã lên kế hoạch thông báo kết quả, danh sách trúng tuyển và hướng dẫn nhập học cho thí sinh qua SMS, email hoặc đường bưu điện.

Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh sẽ nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ từ 24/8 đến 17h ngày 8/9. Nếu không xác nhận, các em bị coi như không trúng tuyển. Ngoài ra, thí sinh cần làm thủ tục nhập học theo hướng dẫn riêng của từng trường.

Một số trường sẽ thực hiện cấp mã số sinh viên cũng như các thông tin liên quan cho thí sinh ngay khi công bố điểm chuẩn.

Những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký nguyện vọng xét tuyển tiếp theo, trừ các trường hợp được hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo cho phép không nhập học.

Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác, nếu trúng tuyển, thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.

Từ ngày 7/9 đến tháng 12/2023, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của cơ sở đào tạo thực hiện theo đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.

Các cơ sở đào tạo phải báo cáo chính xác, đầy đủ kết quả tuyển sinh năm 2023 trên hệ thống trước 31/12.

Bảng điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường (chi tiết thí sinh có thể xem thêm bên dưới):

TT Trường Điểm chuẩn
1 Học viện Ngân hàng 21,6-26,5 (thang 30)
32,6-32,7 (thang 40)
2 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21
3 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM 16-21
4 Đại học Gia Định 15-18
5 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
6 Đại học Sư phạm Hà Nội 18-28,42
7 Đại học Bình Dương 15
8 Đại học Ngoại thương 26,2-28,5
9 Đại học Nha Trang 17-23
10 Đại học Y Dược Cần Thơ 20-25,52
11 Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 23-26,5
12 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-25
13 Đại học Sư phạm Thái Nguyên 21,7-28
14 Đại học Dược Hà Nội 23,81-25
15 Đại học Hùng Vương TP HCM 15
16 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17
17 Đại học Y Dược Thái Nguyên 19-27,45
18 Đại học Đại Nam 15-22,5
19 Đại học Đông Á 15-21
20 Đại học Văn Lang 16-24
21 Đại học Kinh tế quốc dân 26,1-37,1
22 Đại học Bách khoa Hà Nội 21,5-29,42
23 Học viện Hàng không Việt Nam 16-24,2
24 Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 24,28-27,5
25 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 22-28,78
26 Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội 20-25,65/30; 33,25-34,85/40
27 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 23,55-26,8
28 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-27,85
29 Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
30 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-24,35
31 Trường Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,55-22
32 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 33,04-37,21/40
33 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,5-24,47
34 Khoa các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-26,13
35 Trường Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 34,1-35,7/40
36 Đại học Điện lực 18-24
37 Đại học Mở Hà Nội 17,25-25/30; 28-32,82/40
38 Học viện Tài chính 25,85-26,15/30; 34,01-35,51
39 Đại học Kinh tế TP HCM 22,49-27,2
40 Đại học Ngân hàng TP HCM 24,1-25,24
41 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 25,4-27,8
42 Đại học Luật TP HCM 22,91-27,11
43 Đại học Kinh tế Luật 24,06-27,48
44 Học viện Kỹ thuật Mật mã 25-26,2
45 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM 17-28,05
46 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,85-26,31
47 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,5
48 Đại học Giao thông vận tải 16,15-26,15
49 Đại học Công thương TP HCM 16-22,5
50 Đại học Thương mại 24,5-27
51 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 19-27,5
52 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-28
53 Đại học Thủy lợi 18,15-25,89
54 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-24,5
55 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-26
56 Đại học Tài chính – Marketing 21,1-25,9
57 Đại học Vinh 19-28,12
58 Học viện Chính sách và Phát triển 23,5-25,5/30
59 Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM 15-21,5
60 Đại học Y tế công cộng 16-21,8
61 Đại học Bách khoa TP HCM 54-79,84/100
62 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 19
63 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 15-25,5
64 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 17-23
65 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế 15-18
66 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 18-24
67 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 15-27,6
68 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 15-17,5
69 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 16-26
70 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 21
71 Trường Du lịch, Đại học Huế 15,5-21
72 Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 15,75-18,2
73 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 17-23
74 Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị 15
75 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,55-24,63
76 Đại học Mở TP HCM 16,5-25,5
77 Đại học Sư phạm 2 15-28,58
78 Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 17-26,45
79 Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 15,35-27,58
80 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 15-27,17
81 Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 15-23,79
82 Đại học CNTT Việt – Hàn 22-25,01
83 Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng 15-23
84 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng 17-20,25
85 Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng 19,05-25,52
86 Đại học Cần Thơ 15-26,86
87 Đại học An Giang 16-27,21
88 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-26,63
89 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,25
90 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-25,4
91 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 21,85-25,05
92 Đại học Tôn Đức Thắng 22-34,6/40
93 Đại học Tân Tạo 15-22,5
94 Đại học Văn hóa 20,7-26,85
95 Đại học Mỏ Địa chất 15-23,5
96 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 16-26,59
97 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 23,72-28,68 (thang 30); 34,3-38,02 (thang 40)
98 Học viện Ngoại giao 25,27-28,46
99 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 17-25,65
100 Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-25,52
102 Đại học Luật Hà Nội 18,15-27,36
103 Đại học Sư phạm TP HCM 19-27
104 Học viện Hậu cần 21,7-26,01
105 Học viện Hải quân 23,7-24,1
106 Học viện Biên phòng 20,45-27,47
107 Học viện Khoa học quân sự 23,81-27,97
108 Trường Sĩ quan Lục quân 1 21
109 Trường Sĩ quan Lục quân 2 19,95-24,07
110 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,3-22,75
111 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 21,45-22,8
112 Trường Sĩ quan Không quân 21,1
113 Trường Sĩ quan Phòng hóa 20,95-22,55
114 Học viện Phòng không Không quân 22-22,45
115 Học viện Kỹ thuật Quân sự 22,05-26,87
116 Học viện Quân y 22,65-27,17
117 Trường Sĩ quan Chính trị 19,55-27,62
118 Trường Sĩ quan Đặc công 18,05-22,45
119 Trường Sĩ quan Công binh 16,25-23,2
120 Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên 15-19
121 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 16-19
122 Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên 15-16
123 Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên 21,7-28
124 Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên 19-26,25
125 Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 15-19
126 Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên 16-19,5
127 Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên 16-25,9
128 Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên 15
129 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15-25,75
130 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 20,25-22,75
131 Đại học Xây dựng 17-27,49

Năm nay, hơn 660.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học với 3,4 triệu nguyện vọng. Ngay sau khi kết thúc thời gian nhập học, các trường chưa tuyển đủ sẽ ra thông báo tuyển sinh đợt bổ sung. Các đợt này kéo dài đến tháng 12.

Tịnh Yên (t/h)

BN 2 jpeg 5

Hành trình của nữ sinh Việt tốt nghiệp thủ khoa đại học ở Trung Quốc

Hàng trăm sinh viên sư phạm ở Nha Trang chưa được nhận sinh hoạt phí nhiều tháng

Tân Thế Kỷ Truyền Thống – Nhân Văn – Trung Thực

Xem thêm

- Quảng cáo -spot_img

Xem nhiều